Nội dung chính
Phương pháp định khoản kế toán các nghiệp vụ về tiền lương
Chi phí lương là khoản chi phí mà doanh nghiệp nào cũng có phát sinh hàng tháng. Bạn đã biết cách định khoản các nghiệp vụ về tiền lương chưa? Bài viết dưới đây, Kế toán NewTrain sẽ hướng dẫn chi tiết cách bạn cách định khoản kế toán các nghiệp vụ tiền lương.
>>> Xem thêm: Phương pháp định khoản kế toán các khoản phải trích theo lương
1. Tài khoản sử dụng để định khoản kế toán tiền lương
Tài khoản 334 – Phải trả công nhân viên.
+ Nội dung: Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thanh toán với công nhân viên của doanh nghiệp về tiền lương, tiền công, trợ cấp bảo hiểm xã hội, tiền thưởng và các khoản khác thuộc về thu nhập của người lao động.
+ Kết cấu:
Bên Nợ:
– Các khoản khấu trừ vào tiền lương, tiền công của người lao động.
– Tiền lương, tiền công, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội và các khoản khác đã trả, đã ứng cho người lao động.
Bên Có:
– Tiền lương, tiền công và các khoản khác phải trả cho người lao động.
Dư Nợ: (Nếu Có): Số đã trả thừa cho người lao động.
Dư Có: Tiền lương, tiền công và các khoản khác còn phải trả cho người lao động.
Tài khoản 334 – Phải trả công nhân viên được chi tiết theo hai nội dung:
+ TK 3341 – Tiền lương.
+ TK 3342 – Các khoản khác.
2. Cách định khoản các nghiệp vụ chủ yếu về tiền lương
1- Hàng tháng, tính lương cho người lao động và phân bổ cho các đối tuợng. Căn cứ vào các chứng từ liên quan kế toán ghi:
Nợ TK 622 – Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất
Nợ TK 627 (6271) – Tiền lương phải trả cho lao động gián tiếp và nhân viên phân xưởng
Nợ TK 641 (6411) – Tiền lương phải trả cho nhân viên bán hàng
Nợ TK 642 (6421) – Tiền lương phải trả cho bộ phận quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 241 – Tiền lương phải trả cho công nhân xây dựng CB, sửa chữa TSCĐ.
Có TK 334 – Tổng tiền lương phải trả cho công nhân viên trong tháng.
2-Tiền ăn trưa, ăn ca tính cho người lao động:
Nợ TK 622 – Tiền ăn trưa, ăn ca tính cho công nhân trực tiếp sản xuất
Nợ TK 627 (6271) – Tiền ăn trưa, ăn ca tính cho lao động gián tiếp và nhân viên phân xưởng
Nợ TK 641 (6411) – Tiền ăn trưa, ăn ca tính cho nhân viên bán hàng
Nợ TK 642 (6421) – Tiền ăn trưa, ăn ca tính cho bộ phận quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 241 – Tiền ăn trưa, ăn ca tính cho công nhân xây dựng CB, sửa chữa TSCĐ.
Có TK 334 – Tổng Tiền ăn trưa, ăn ca tính cho công nhân viên trong tháng.
3- Số tiền thưởng phải trả cho người lao động:
Nợ TK 353 (3531) – Thưởng thi đua từ quỹ khen thưởng.
Nợ TK 622 – Tiền thưởng phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất
Nợ TK 627 (6271) – Tiền thưởng phải trả cho lao động gián tiếp và nhân viên phân xưởng
Nợ TK 641 (6411) – Tiền thưởng phải trả cho nhân viên bán hàng
Nợ TK 642 (6421) – Tiền thưởng phải trả cho bộ phận quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 241 – Tiền thưởng phải trả cho công nhân xây dựng CB, sửa chữa TSCĐ.
Có TK 334 – Tổng tiền thưởng phải trả.
4- Các khoản khấu trừ vào thu nhập của công nhân viên.
Nợ TK 334 – Số phải khấu trừ
Có TK 338: Các khoản trích theo lương trừ vào thu nhập người lao động
Có TK 333(3335) – Thuế thu nhập cá nhân
Có TK 141 – Số tạm ứng trừ vào lương
Có TK 138 – Các khoản bồi thường vật chất
5- Thanh toán lương, các khoản khác cho công nhân viên:
Nợ TK 334 – Các khoản đã thanh toán
Có TK 111 – Tiền mặt
Có TK 112 – Tiền gửi ngân hàng
6- Trả lương cho người lao động bằng sản phẩm:
a.Phản ánh giá vốn
Nợ TK 632
Có TK 155; 154, 156
b.Phản ánh doanh thu
Nợ TK 334
Có TK 511(5111, 5112)
Có TK 3331
7-Cuối kỳ, kế toán kết chuyển số tiền lương công nhân viên đi vắng chưa lĩnh:
Nợ TK 334
Có TK 338 (3388).
8-Khi trả lương cho người lao động đi vắng kỳ nhận lương, nay đã về.
Nợ TK 338
Có TK 111, 112
3. Ví dụ các nghiệp vụ tiền lương
Công ty NewTrain có tài liệu tháng 8/2018, như sau (đơn vị : 1.000đ)
- Ngày 2/8, tạm ứng lương cho người lao động bằng tiền mặt. Trong đó: CNSXSP 10.000; NVQLPX 5.000; NVBH 6.000; NVQLDN 15.000.
2.Ngày 31/8, tính lương phải trả tháng 8. Trong đó: CNSXSP 100.000; NVQLPX 30.000; NVBH 26.000; NVQLDN 50.000.
3.Ngày 31/8, tính tiền ăn ca phải trả trong tháng. Trong đó: CNSXSP 15.000; NVQLPX 4.000; NVBH 5.000; NVQLDN 12.000.
4.Ngày 31/8, tính tiền thưởng thi đua phải trả trong tháng. Trong đó: CNSXSP 15.000; NVQLPX 3.000; NVBH 2.000; NVQLDN 5.000.
5.Ngày 31/8, chi tiền lương T8 cho người lao động bằng tiền mặt sau khi trừ các khoản giảm trừ .
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ trên tại công ty NewTrain trong tháng 8/2018.
Lời giải (ĐVT: 1.000 đ)
- Ngày 2/8, tạm ứng lương cho người lao động bằng tiền mặt
Nợ TK 334: | 36.000 |
Có TK 111: | 36.000 |
2.Ngày 31/8, tính lương phải trả tháng 8/N
Nợ TK 622: | 100.000 |
Nợ TK 627: | 30.000 |
Nợ TK 641: | 26.000 |
Nợ TK 642: | 50.000 |
Có TK 334: | 206.000 |
3.Ngày 31/8, tính tiền ăn ca phải trả trong tháng
Nợ TK 622: | 15.000 |
Nợ TK 627: | 4.000 |
Nợ TK 641: | 5.000 |
Nợ TK 642: | 12.000 |
Có TK 334: | 36.000 |
4.Ngày 31/8, tính tiền thưởng thi đua phải trả trong tháng
Nợ TK 353 (3531): | 25.000 |
Có TK 334: | 25.000 |
5.Ngày 31/8, chi tiền lương T8 cho người lao động bằng tiền mặt
Nợ TK 334: | 199.000 |
Có TK 111: | 199.000 |
>> Xem thêm: Cách tính lương theo sản phẩm
Mọi thắc mắc các bạn xin để lại comment bên dưới bài viết hoặc liên hệ trực tiếp với Trung tâm đào tạo NewTrain theo thông tin sau:
Trung tâm đào tạo NewTrain
Hotline: 098.721.8822
Fanpage: Kế Toán Newtrain – Địa Chỉ Số 1 Về Đào Tạo Kế Toán Thực Tế
Email: daotao.newtrain@gmail.com
Trung tâm đào tạo NewTrain chúc các bạn thành công!